Alisson - Số liệu thống kê và thông tin chi tiết
Alisson Becker,ốliệuthốngkêvềalissonAlissonSốliệuthốngkêvàthôngtinchitiế một trong những thủ môn xuất sắc nhất thế giới hiện nay, đã để lại dấu ấn sâu đậm trong lòng người hâm mộ và các chuyên gia bóng đá. Dưới đây là những số liệu thống kê và thông tin chi tiết về Alisson.
Thông tin cá nhân
Alisson Becker sinh ngày 2 tháng 10 năm 1993 tại Rio de Janeiro, Brazil. Anh bắt đầu sự nghiệp chuyên nghiệp tại Fluminense vào năm 2011 và sau đó chuyển sang Liverpool vào năm 2016 với giá chuyển nhượng 67 triệu bảng.
Sự nghiệp tại Fluminense
Trong 5 năm tại Fluminense, Alisson đã thi đấu 150 trận và giúp đội bóng này giành được nhiều thành tích đáng kể. Anh cũng được vinh danh là thủ môn xuất sắc nhất của Fluminense vào năm 2013.
Sự nghiệp tại Liverpool
Alisson chuyển đến Liverpool vào năm 2016 và nhanh chóng trở thành trụ cột của đội bóng. Anh đã giúp Liverpool giành được nhiều danh hiệu quan trọng như Giải vô địch Ngoại hạng Anh, UEFA Champions League và FA Cup.
Số liệu thống kê tại Liverpool
Thời gian | Số trận | Số bàn thua | Hiệu suất kịt kèm |
---|---|---|---|
2016-2017 | 38 | 26 | 68% |
2017-2018 | 38 | 21 | 55% |
2018-2019 | 38 | 22 | 58% |
2019-2020 | 38 | 24 | 63% |
2020-2021 | 38 | 21 | 55% |
2021-2022 | 38 | 22 | 58% |
Thành tích cá nhân
Alisson đã nhận được nhiều giải thưởng cá nhân đáng chú ý, bao gồm:
- Thủ môn xuất sắc nhất của năm (The Best Goalkeeper of the Year) vào năm 2019 và 2020.
- Thủ môn xuất sắc nhất của UEFA Champions League vào năm 2019.
- Thủ môn xuất sắc nhất của FIFA vào năm 2019.
Thời gian nghỉ thi đấu
Alisson đã từng gặp phải một chấn thương nghiêm trọng vào năm 2018, khi đó anh bị rách gân kheo. Anh đã phải nghỉ thi đấu trong 6 tháng và sau đó trở lại mạnh mẽ.
Thời gian thi đấu cho đội tuyển Brazil
Alisson đã thi đấu cho đội tuyển Brazil từ năm 2013 và đã tham gia nhiều giải đấu quan trọng như Copa America, World Cup và Copa America Centenario.
Thời gian thi đấu cho đội tuyển Brazil
Thời gian | Số trận | Số bàn thua | Hiệu suất kịt kèm |
---|---|---|---|
2013-2014 | 5 | 5 | 100% |
2015-2016
|